Công văn 4750/BKHĐT-ĐKKD ngày 23 tháng 07 năm 2020 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh ngành, nghề tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay. Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Chương II-Phần 4 - Hệ thống tài khoản:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 23/03/2005
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Chương III - Báo cáo tài chính:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng. Ban hành và công bố theo Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2006
Labor Code No. 45/2019/QH14, passed on November 20, 2019, takes effect from January 1, 2021.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 19 - Hợp đồng bảo hiểm. Ban hành và công bố theo Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2006
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 - Trình bầy báo cáo tài chính. Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2004
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 23/03/2005