Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung. Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.
Chuẩn mực kế toán 02-Hàng tồn kho. Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, vàcó hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.
Chuẩn mực kế toán 03-Tài sản cố định hữu hình. Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, vàcó hiệu lực thi hành từ 01/01/2002.
Chuẩn mực kế toán số 04-Tài sản cố định vô hình. Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2002.
Chuẩn mực kế toán số 05-Bất đổng sản đầu tư. Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ 15/02/2004.
Chuẩn mực kế toán 06-Thuê tài sản. Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003
Chuẩn mực kế toán số 07-Kế toán khoản đầu tư và công ty liên kết. Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2004
Chuẩn mực kế toán số 08-Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh. Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2004.
Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái. Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11-Hợp nhất kinh doanh. Ban hành và công bố theo Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2006.