Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 28, Luật xuất nhập cảnh 2014 như sau:
Quy định về cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài được quy định tại Điều 10, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Các trường hợp được miễn thị thực được quy định tại Điều 12, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Điều kiện cấp thị thực được quy định tại Điều 10, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Thời hạn thị thực được quy định tại Điều 9, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Ký hiệu thị thực được quy định tại Điều 8, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực được quy định tại Điều 7, Luật xuất nhập cảnh số 47/2014/QH14 như sau:
Theo quy định tai thông tư 80/2021/TT-BTC, các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động không phải thực hiện quyết toán thuế nêu tại điểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế như sau: